Nội dung

Cách chữa đề chuyên Anh và HSG tiếng Anh hiệu quả (Phần 2)

Cách chữa đề luyện tập Chuyên Anh vào 10 và HSG Tiếng Anh hiệu quả giúp học sinh bứt phá trình độ do mentors nhà Xuân cựu chuyên Anh chia sẻ.

Springboard Education

Trung tâm đầu tiên tại Việt Nam xây dựng chương trình dạy chuyên nghiệp cho kì thi chuyên Anh, HSG tiếng Anh từ cấp địa phương đến cấp Quốc Gia.

Quá trình tự học và luyện đề hiệu quả luôn là chủ đề được các phụ huynh và học sinh quan tâm đến. Dựa theo kinh nghiệm giảng dạy và luyện thi từ các mentors, quá trình làm đề và chữa đề hiệu quả sẽ có các ghi chú quan trọng sau đây
 
1. CHỮA ĐỀ CHẤT LƯỢNG HƠN SỐ LƯỢNG
Những tình trạng thường xuyên gặp phải bởi các sĩ tử ôn thi chuyên Anh là

☞ Làm bài lần 1 chọn câu A, đã biết đáp án là B. Tuy nhiên, lần 2 làm bài vẫn tiếp tục chọn câu A

☞ Biết và nhớ nghĩa của từ vựng, nhưng khi làm bài đọc điền từ (Open Cloze), chọn từ vào chỗ trống (Guided Cloze), tìm cấu tạo từ (Word Formation), viết lại câu (Sentence Transformation) thì lại không nhớ nổi từ, cấu trúc,… để làm, dù rằng mình đã biết nghĩa của từ đó

Nếu việc chữa đề nhanh vội không đọng lại kiến thức gì và cũng không thể áp dụng để làm đúng những đề sau, vậy ý nghĩa của việc “cày nhiều đề liên tục” là gì? Việc học hiệu quả là khi mình quan tâm đến chất lượng, thay vì số lượng. Tương tự, chìa khoá vào cách cổng trường chuyên và đạt được giải trong các kỳ thi nằm ở số lượng kiến thức đã tích luỹ được, thay vì so đo xem bạn nào giải nhiều đề hơn. Nói đến đây, hi vọng những bạn luôn tìm câu trả lời cho cách chữa đề nhanh, chữa đề bớt tốn thời gian, chữa đề bớt nản sẽ có thay đổi cái nhìn mới về tầm quan trọng của chữa đề kĩ càng.
 
2. CHỮA ĐỀ USE OF ENGLISH
Để chữa 1 câu nhưng có kiến thức để làm 10 câu khác, chìa khoá nằm ở cách chúng ta chọn lọc thông tin và biết cách mở rộng kiến thức.
Ví dụ:
Ở trong bài tập Vocabulary Multiple Choice Question (trắc nghiệm từ vựng)
When she noticed her coworker had spilled coffee on his shirt, she lent him her jacket to save his ___________.
=> Khi cô ấy để ý người đồng nghiệp bị đổ cà phê lên áo, cô ấy cho anh ta mượn áo để tránh anh ấy bị xấu hổ, mất mặt.
A. Eye
B. Face
C. Nose
D. Leg
=> Đáp án là (A) Face
Save sb’s face: giúp ai đó giữ thể diện; giúp ai đó tránh bị mất mặt, xấu hổ
Khi tra cứu cụm “save sb’s face”, chúng ta sẽ tìm kiếm trong từ điển với từ FACE, và có một số kiến thức mở rộng tìm thấy:
  • Từ “face” có đến 8 nghĩa khác nhau (danh từ) và 6 nghĩa khác nhau (động từ). Mỗi từ được dùng trong ngữ cảnh và câu khác nhau
  • Có đến +10 thành ngữ, cấu trúc,… có chứa từ ‘face’
  • Word family phát triển từ ‘Face’ có: Facial; Faceoff; Faceless; Outface; Volte-face; Multi-facetted; Facelift; Self-effacing; Self-effacement
Từ 1 từ ‘Save sb’s face’ bắt gặp ở câu Vocabulary MCQ, chúng ta sẽ mở rộng được lên đến hàng chục kiến thức mới.
 
VẬY, HIỆU QUẢ CỦA VIỆC MỞ RỘNG KIẾN THỨC NẰM Ở ĐÂU?
Ở trong bài tập Word Formation
1. Her ___________ expression changed from surprise to joy as she opened the unexpected gift. (FACE)
=> Facial (adj) thuộc về khuôn mặt
=> Facial expression (collocation) biểu cảm trên khuôn mặt
2. Despite her many accomplishments, she remained ___________. (FACE)
=> Self-effacing (adj) khiêm tốn
 
Ở trong bài tập Sentence Transformation
1. Despite the COVID-19 pandemic, healthcare workers showed remarkable courage and resilience, working tirelessly to treat patients and save lives.
=> Viết lại câu với từ FACE
=> In the face of the COVID-19 pandemic, healthcare workers showed remarkable courage and resilience, working tirelessly to treat patients and save lives.
=> In the face of something = Despite something: Mặc kệ, cho dù, bất kể cái gì
 
Ở trong bài Đọc Điền Từ (Open Cloze)
The proposal to eliminate certain core curriculum requirements at the university flies in the (1) ___________ of decades of educational theory emphasizing a well-rounded foundation. Critics argue that such (2) ___________ could undermine students’ ability to think critically across disciplines. Supporters, however, (3) ___________ that a more flexible curriculum would better prepare students for the demands of the modern workforce.
=> (1) FACE
Fly in the face of something: trái ngược lại, đi ngược lại với cái gì
Đề xuất loại bỏ một số yêu cầu về chương trình học cơ bản tại trường đại học đi ngược lại với….
 
Kết lại, từ 1 kiến thức của câu, các em có thể thấy chính mình sẽ tự mở rộng thêm đến hàng chục, hàng trăm kiến thức mới.
Và tất nhiên, những kiến thức em đã mở rộng sẽ còn gặp lại rất nhiều, và xuất hiện ở nhiều hình thức, nhiều dạng bài khác nhau, như ví dụ từ ‘FACE’ đã được phân tích ở trên.
 
Ngôn ngữ là một môn học không có giới hạn, vì thế đừng giới hạn chính mình trong 1-2 câu trong đề. Mở rộng kiến thức và phạm vi hiểu biết không bao giờ thừa.

Đăng ký nhận tài liệu học tập miễn phí

Trở thành thành viên của group Facebook ngay hôm nay

Messenger
Messenger